Chào đón bạn đến với Podcast "Học tiếng Trung cùng Wang Long - Learn Chinese with Wang Long" Nơi mà mỗi ngày bạn dành ra ít phút nghe những kiến thức, những chia sẻ, những trích dẫn trong sách, những câu chuyện... về văn hóa, lịch sử, phong tục tập quán, cuộc sống hàng ngày của người dân Trung Quốc. Nhằm đem lại giá trị cho chính bạn bằng những kiến thức tích lũy và những trải nghiệm để giúp chúng ta thành công hơn trong cuộc sống và tạo dựng giá trị cho bản thân. Cảm ơn bạn đã đến đây! Các bạn cần thông tin sách có thể liên hệ với mình qua facebook.com/wangjunlong666 hoặc zalo 0386668836 nha
#Ep32《举手》- Giơ tay - Học tiếng Trung cùng Wang Long - Luyện nghe tiếng Trung - Luyện thi HSK - Tiếng Trung giao tiếp - Learn Chinese HSK - Teach Chinese HSK - 汉语水平考试 - 听力练习 - 学习中文 - 学习汉语
Chào mừng các bạn đến với bài số 32: #Ep32《举手》- Giơ tay - Học tiếng Trung cùng Wang Long- Learn Chinese with Wang Long
Các bạn cần thông tin sách có thể liên hệ với mình qua facebook.com/wangjunlong666 hoặc zalo 0386668836 nha ^^
Sau đây là Nội dung bài khóa:《举手》
小时候在学校的课堂上, 老师问问题的时候, 无论我会不会回答, 都会举手。这样做了很多次, 老师都没有问到我。可是后来有一天, 老师叫我起来回答问题的时候, 我却回答不上来, 周围的同学都在偷偷儿地笑话我。下课以后, 老师找到我, 问我为什么要这样做, 我说如果老师问问题的时候我不举手, 同学们会以为我不会, 说我笨。于是老师就和我约好: 如果我真会的时候就高高地举起我的左手; 如果不会的时候, 就举起我的右手。从那以后, 每当我举起左手的时候, 老师总是尽量让我回答问题, 慢慢地, 我越来越多地举起我的左手, 而且也能越来越好地回答老师的问题, 我也从一个被别人笑话的学生变成了一个好学生。
---
Phiên âm:【jǔ shǒu】
【Xiǎoshíhòu zài xuéxiào de kètáng shàng, lǎoshī wèn wèntí de shíhòu, wúlùn wǒ huì bù huì huídá, dūhuì jǔ shǒu. Zhèyàng zuòle hěnduō cì, lǎoshī dōu méiyǒu wèn dào wǒ. Kěshì hòulái yǒu yītiān, lǎoshī jiào wǒ qǐlái huídá wèntí de shíhòu, wǒ què huí dā bù shànglái, zhōuwéi de tóngxué dōu zài tōutōu er de xiàohuà wǒ. Xiàkè yǐhòu, lǎoshī zhǎodào wǒ, wèn wǒ wèishéme yào zhèyàng zuò, wǒ shuō rúguǒ lǎoshī wèn wèntí de shíhòu wǒ bù jǔ shǒu, tóngxuémen huì yǐwéi wǒ bù huì, shuō wǒ bèn. Yúshì lǎoshī jiù hé wǒ yuē hǎo: Rúguǒ wǒ zhēn huì de shíhòu jiù gāo gāo dì jǔ qǐ wǒ de zuǒshǒu; rúguǒ bù huì de shíhòu, jiù jǔ qǐ wǒ de yòushǒu. Cóng nà yǐhòu, měi dāng wǒ jǔ qǐ zuǒshǒu de shíhòu, lǎoshī zǒng shì jǐnliàng ràng wǒ huídá wèntí, màn man de, wǒ yuè lái yuè duō de jǔ qǐ wǒ de zuǒshǒu, érqiě yě néng yuè lái yuè hǎo de huídá lǎoshī de wèntí, wǒ yě cóng yīgè bèi biérén xiàohuà de xuéshēng biàn chéngle yīgè hào xuéshēng.】
---
Dịch: Giơ tay
Hồi nhỏ trong lớp học ở trường, lúc cô giáo hỏi câu hỏi, bất kể biết trả lời hay không, đều sẽ giơ tay. Làm như vậy rất nhiều lần, giáo viên đều không hỏi đến tôi. Nhưng sau này có một ngày, lúc cô giáo gọi tôi đứng dậy để trả lời câu hỏi, tôi lại không thể trả lời được, các bạn xung quanh đều thầm cười nhạo tôi. Sau giờ học, giáo viên tìm đến tôi, hỏi tôi tại sao phải làm như vậy, tôi nói nếu lúc giáo viên đặt câu hỏi tôi không giơ tay, các bạn học sẽ cho rằng tôi không biết, nói tôi ngốc. Thế là giáo viên giao hẹn với tôi: nếu lúc thật sự biết thì sẽ giơ tay trái của tôi lên cao; nếu lúc không biết thì giơ tay phải của tôi. Kể từ đó, mỗi khi tôi giơ tay trái, giáo viên luôn cố gắng để tôi trả lời câu hỏi, dần dần, tôi càng ngày càng giơ tay trái lên, hơn nữa cũng ngày càng trả lời tốt hơn câu hỏi của giáo viên, tôi cũng thay đổi từ một học sinh bị người khác chê cười thành học sinh giỏi.
---
Bài tập - 作业 : 根据录音回答问题: Căn cứ nội dung nghe trả lời câu hỏi:
1) 每次老师问问题的时候, 他会怎么做? 为什么要这样做?
2) 周围的同学为什么偷偷儿地笑话他?
3) 老师和他约好什么事儿? 你觉得老师为什么要这样做?
4) 他为什么会从一个被别人笑话的学生变成了一个好学生?
---
Kĩ năng nghe hiểu tiếng Hán (theo chủ đề) Luyện thi HSK1, HSK2, HSK3, HSK4, HSK5, HSK6, HSKK Sơ cấp, HSKK Trung cấp, HSKK Cao cấp Tiếng Trung giao tiếp Luyện nghe nói Tiếng Trung Học tiếng Trung cùng Wang Long Learn Chinese with Wang Long
4/28/2022 • 3 minutes, 36 seconds
#Ep31《都生气了》- Đều tức giận rồi - Học tiếng Trung cùng Wang Long - Luyện nghe tiếng Trung - Luyện thi HSK - Tiếng Trung giao tiếp - Learn Chinese HSK - Teach Chinese HSK - 汉语水平考试 - 听力练习 - 学习中文 - 学习汉语
Chào mừng các bạn đến với bài số 31: #Ep31《都生气了》- Đều tức giận rồi - Học tiếng Trung cùng Wang Long- Learn Chinese with Wang Long
Các bạn cần thông tin sách có thể liên hệ với mình qua facebook.com/wangjunlong666 hoặc zalo 0386668836 nha ^^
Sau đây là Nội dung bài khóa:《都生气了》
在中国, 无论是在家里还是在公共场合, 老年人都是很受人尊敬的。家里好吃的东西要先给老人吃; 在公共汽车上没有座位的时候, 应该把自己的座位让给老人。尊敬老人是中国人的传统和习惯, 而老年人自己也喜欢年轻人叫他们爷爷, 奶奶。这一点可能跟外国人的想法不一样, 在有的国家, 老年人不希望别人说自己是老人。比如, 有一次, 在麦克他们班就发生了这样一件事儿。麦克在他们班年龄是最小的, 18岁。年龄最大的是约翰, 58岁了。他们的老师小王呢, 是一个刚刚参加工作的年轻老师。这一天, 小王要跟他们班的十几个同学坐火车去西安参观, 上了火车的卧铺车厢, 麦克和几个年轻的同学, 就先把下铺占了。小王帮约翰拿着行李, 走在后边儿, 等小王和约翰上了车以后, 发现只有上铺了。小王很生气, 觉得麦克他们太不懂事儿。因为下铺比较方便, 一般中国人会让给老人。于是小王就对麦克说: “麦克, 你还小, 到上铺去好吗? 把下铺给约翰吧, 他年纪大了。” 麦克一听, 很生气, 心想: “我都18岁了, 是大人了, 为什么说我小?” 约翰听了小王的话, 也生气了, 心想: 老师说我年纪大, 年纪大, 我才58岁, 还年轻呢, 不需要别人照顾! 小王看看麦克, 又看看约翰, 两个人都在生气, 于是他也生气了, 心想: 麦克太不懂礼貌了! 约翰呢, 他年纪大了, 我照顾他不对吗?
---
Dịch: Đều tức giận rồi
Ở Trung Quốc, bất luận ở nhà hay là ở nơi công cộng, người cao tuổi đều rất được tôn trọng. Đồ ăn ngon ở nhà nên dành cho người lớn tuổi ăn trước, trên xe buýt, lúc không còn chỗ ngồi, nên nhường ghế của mình cho người lớn tuổi. Tôn trọng người già là phong tục và thói quen của người Trung Quốc, và người già bản thân cũng thích người trẻ tuổi gọi họ là ông, bà. Điều này khả năng khác với suy nghĩ của người nước ngoài, ở một số quốc gia, người cao tuổi không muốn người khác nói họ là người già. Ví dụ, một lần, một điều như vậy đã xảy ra trong lớp của Mike. Mike là người trẻ nhất trong lớp, 18 tuổi. Người lớn tuổi nhất là John, 58 tuổi. Cô giáo của họ, Tiểu Vương, là một giáo viên trẻ mới bắt đầu đi làm. Vào 1 ngày này, Tiểu Vương phải cùng với hơn một chục học sinh trong lớp của mình đến Tây An bằng tàu hỏa, lên toa ngủ của tàu, Mike và một vài bạn học trẻ tuổi chiếm giường dưới trước. Tiểu Vương giúp John xách hành lý và đi phía sau, khi Tiểu Vương và John lên xe, họ thấy rằng chỉ có giường tầng trên. Tiểu Vương rất tức giận, cho rằng Mike và những người khác quá thiếu hiểu biết. Vì giường tầng dưới tiện lợi hơn nên hầu hết người Trung Quốc sẽ nhường cho người già. Vì vậy, Tiểu Vương đã nói với Mike: "Mike, anh vẫn còn trẻ, anh có thể lên giường tầng được không? Hãy nhường giường tầng dưới cho John, anh ấy đã lớn tuổi. Khi Mike nghe thấy điều này, anh ấy đã rất tức giận và nghĩ: Tôi đã 18 tuổi rồi, là người lớn rồi, tại sao nói mình nhỏ? John sau khi nghe Tiểu Vương nói xong liền tức giận và nghĩ: Cô giáo nói mình già rồi, già rồi, mình mới 58 tuổi, còn trẻ mà, không cần ai chăm sóc! Tiểu Vương nhìn Mike, lại nhìn John, hai người đều tức giận nên cũng tức giận, thầm nghĩ: Mike quá không hiểu lễ mạo rồi! John nữa, anh ấy đang già rồi, tôi chăm sóc anh ấy không đúng sao?
---
Bài tập 1 - 作业1: 根据录音内容判断正误: Căn cứ nội dung nghe phán đoán đúng sai:
1) 在中国, 人们都很尊敬老年人。
2) 在中国, 老年人不喜欢别人说自己是老人。
3) 在中国, 公共汽车上年轻人应该把座位让给老年人。
4) 麦克和约翰是同学, 麦克比约翰大40岁。
5) 小王刚参加工作不久。
6) 小王他们坐火车去西安旅游。
Bài tập 2 - 作业2: 根据录音内容判断正误: Căn cứ nội dung nghe lựa chọn đáp án:
1) 麦克上火车以后, 怎么做了? A. 帮约翰拿行李。B.占了下铺。C. 把行李放在上铺。
2) 小王上了火车以后,发现只有上铺了, 他生谁的气了? A. 生麦克的气了。B.生约翰的气了。C. 生自己的气了。
3) 中国人常常会把下铺让给老人, 是因为: A. 下铺比较贵。B. 下铺比较大。C. 下铺比较方便。
4) 听了小王的话,麦克生气了, 是因为: A. 小王不知道他多大了。B. 小王说他小。C. 小王让他到上铺去。
5) 听了小王的话,约翰也生气了, 是因为: A. 小王说他年纪大了。B. 他不想去上铺。C. 小王不知道照顾他。
---
Kĩ năng nghe hiểu tiếng Hán (theo chủ đề) Luyện thi HSK1, HSK2, HSK3, HSK4, HSK5, HSK6, HSKK Sơ cấp, HSKK Trung cấp, HSKK Cao cấp Tiếng Trung giao tiếp Luyện nghe nói Tiếng Trung Học tiếng Trung cùng Wang Long Learn Chinese with Wang Long
4/27/2022 • 7 minutes, 58 seconds
#Ep25《使用一次性筷子好不好》- Dùng đũa dùng một lần có tốt không - Học tiếng Trung cùng Wang Long - Luyện nghe ti ếng Trung - Luyện thi HSK - Tiếng Trung giao tiếp - Learn Chinese HSK - Teach Chinese HSK - 汉语水平考试
Chào mừng các bạn đến với bài số 25: #Ep25《使用一次性筷子好不好》- Dùng đũa dùng một lần có tốt không - Học tiếng Trung cùng Wang Long- Learn Chinese with Wang Long
Các bạn cần thông tin sách có thể liên hệ với mình qua facebook.com/wangjunlong666 hoặc zalo 0386668836 nha ^^
Sau đây là Nội dung bài khóa:《使用一次性筷子好不好》
不久前, 我收到一位外国朋友的信。他现在在一个大学读书。他在信中说: “在我们的学校是不让使用一次性筷子的, 不然就有可能被扣学分。” 看完信后, 我想了很多, 为什么人家不让用一次性筷子, 可是我们国家到处都使用一次性筷子。我去北京的一个中学做过调查。结果发现, 这个班一共50个学生, 有29人每天都使用一次性筷子在学校吃午饭。这跟我的那位外国朋友帮我做的调查结果相差很大。在国外, 被调查人为100人, 只有3人每天使用一双一次性筷子。 出现这样的情况原因是什么呢? 我觉得我国人民的环保意识很差。
---
Phiên âm: 【Shǐyòng yīcì xìng kuàizi hǎobù hǎo】
【Bùjiǔ qián, wǒ shōu dào yī wèi wàiguó péngyǒu de xìn. Tā xiànzài zài yīgè dàxué dúshū. Tā zài xìn zhōng shuō: “Zài wǒmen de xuéxiào shì bù ràng shǐyòng yīcì xìng kuàizi de, bùrán jiù yǒu kěnéng bèi kòu xuéfēn.” Kàn wán xìn hòu, wǒ xiǎngle hěnduō, wèishéme rénjiā bù ràng yòng yīcì xìng kuàizi, kěshì wǒmen guójiā dàochù dōu shǐyòng yīcì xìng kuàizi. Wǒ qù běijīng de yīgè zhōngxué zuòguò diàochá. Jiéguǒ fāxiàn, zhège bān yīgòng 50 gè xuéshēng, yǒu 29 rén měitiān dū shǐyòng yīcì xìng kuàizi zài xuéxiào chī wǔfàn. Zhè gēn wǒ dì nà wèi wàiguó péngyǒu bāng wǒ zuò de diàochá jiéguǒ xiāngchà hěn dà. Zài guówài, bèi diàochá rénwéi 100 rén, zhǐyǒu 3 rén měitiān shǐyòng yīshuāng yīcì xìng kuàizi. Chūxiàn zhèyàng de qíngkuàng yuányīn shì shénme ne? Wǒ juédé wǒguó rénmín de huánbǎo yìshí hěn chà.】
---
Dịch: Dùng đũa dùng một lần có tốt không?
Trước đây không lâu, tôi nhận được thư từ một người bạn nước ngoài. Hiện tại cậu ấy đang theo học tại một trường đại học. Trong thư cậu ấy nói: “Ở trường học của chúng tôi không cho phép sử dụng "đũa dùng một lần", nếu không thì có khả năng bị trừ điểm học tập. Sau khi đọc xong thư, tôi đã suy nghĩ rất nhiều, tại sao người ta lại không cho phép sử dụng "đũa dùng một lần", nhưng ở nước chúng tôi nơi nào đều sử dụng "đũa dùng một lần". Tôi từng đi đến một trường trung học ở Bắc Kinh để làm điều tra. Kết quả phát hiện, lớp này tổng cộng 50 học sinh, có 29 người hàng ngày đều sử dụng đũa dùng một lần ăn trưa ở trường. Kết quả này chênh lệch rất lớn so với kết quả điều tra mà người bạn nước ngoài đã giúp tôi làm điều tra. Ở nước ngoài, người bị điều tra là 100 người, chỉ có 3 người mỗi ngày sử dụng một đôi "đũa dùng một lần". Nguyên nhân tình trạng xuất hiện như vậy là gì đây? Tôi cảm thấy ý thức bảo vệ môi trường của người dân chúng tôi rất kém.
---
Bài tập 1 - 作业1: 根据录音内容判断正误: Căn cứ nội dung nghe phán đoán đúng sai:
1) 在那个外国朋友的大学里,谁使用一次性筷子, 就扣谁的学分。
2) 被调查的北京的一个中学, 每天都使用一次性筷子的人有一半以上。
3) 在国外被调查的人中, 只有3%的人使用一次性筷子。
4) 使用一次性筷子很方便, 没有什么不对。
---
Kĩ năng nghe hiểu tiếng Hán (theo chủ đề) Luyện thi HSK1, HSK2, HSK3, HSK4, HSK5, HSK6, HSKK Sơ cấp, HSKK Trung cấp, HSKK Cao cấp Tiếng Trung giao tiếp Luyện nghe nói Tiếng Trung Học tiếng Trung cùng Wang Long Learn Chinese with Wang Long